Quên mật khẩu

Gọi cho chúng tôi: 060.3862573

Đăng nhập

Sức khỏe thường thức

DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI THAI PHỤ TĂNG HUYẾT ÁP

2020-10-22 15:06:27

Tăng huyết áp là 1 trong 5 tai biến sản khoa. Tăng huyết áp là nguyên nhân tử vong mẹ đứng thứ hai sau băng huyết sau sinh. Tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai cần được phát hiện sớm và can thiệp phù hợp để giảm tỉ lệ tử vong, tỉ lệ bệnh tật cho cả mẹ và thai nhi.

  1. Tăng huyết áp thai kỳ là tình trạng huyết áp bà mẹ tăng cao trong thời gian mang thai trị số huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg.

Các biến chứng có thể xảy ra đối với sản phụ bị tăng huyết áp:

Đối với mẹ:

ü Tai biến mạch máu não

ü Phù phổi cấp

ü Suy thận

ü Suy gan

ü Nhau bong non

ü Tử vong

 Đối với con:

ü Thai chết trong tử cung

ü Sinh non

ü Thai kém phát triển trong tử cung

  1. 2.     Dinh dưỡng trong bệnh lý tăng huyết áp thai kỳ
  • Nên hạn chế muối, ăn 6g/ngày (Natri ≤ 2400mg/ngày). Nếu phù và suy tim thì giảm muối ăn từ 2-4g/ngày.
  • Nên ăn thực phẩm chứa đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu tương và các sản phẩm từ đậu tương, thịt nạc cá và trứng...
  • Nên ăn thực phẩm chứa chất bột đường: hạt ngũ cốc, khoai củ và bột mì...
  • Nên ăn thực phẩm chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu phộng, dầu mè, dầu olive, dầu nành.

>>>>Những thực phẩm cần giảm:

  • Giảm ăn các thực phẩm chứa nhiều đường: bánh kẹo, trái cây ngọt, kem...
  • Giảm ăn mặn và thực phẩm chế biến sẵn có nhiều muối: khô, thịt nguội, dưa muối chua...
  • Giảm ăn các thực phẩm nhiều chất béo có nguồn gốc từ động vật, nhiều cholesterol như: thức ăn nhanh, phủ tạng (gan, tim, thận), thực phẩm chiên xào nhiều dầu mỡ
  • Giảm uống rượu, nước ngọt, cà phê, chè đặc,...

Ăn các loại thực phẩm giàu vitamin nhóm A, C, E, A và các nguyên tố vi lượng.

  1. 3.     Thực đơn cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối, có tăng huyết áp

(Ăn nhạt 2-4g muối/ngày)

Giờ ăn

Thứ 2+5

Thứ 3+6+ CN

Thứ 4+7

7 giờ

Sữa bò: 200ml

Cháo trứng:

+gạo tẻ: 30g

+trứng gà: 1 quả (40g)

+cải cúc: 100g

+hành lá: 10g

 

Sữa bò: 200ml

Xôi thịt rim:

+gạo nếp: 100g

+thịt vai: 30g

Sữa bò: 200ml

Phở gà:

+bánh phở: 200g

+ thịt gà: 40g

+ hành, rau thơm

11 giờ

Cơm tẻ: 2 bát (150g gạo)

Thịt nạc vai luộc: 80g

Lạc rang:30g

Canh cải xanh: 200g

Dưa hấu: 300g

Cơm tẻ: 2 bát (150g gạo)

Tôm đồng rang:

+tôm: 50g

+dầu: 5g

Nộm rau muống:

+rau muống: 200g

+lạc: 10g

+vừng: 10g

+đường: 10g

+dầu, dấm, tỏi, ớt

Cam: 200g

Cơm tẻ: 2 bát (150g gạo)

Thịt bò xào thập cẩm

+ thịt bò: 50g

+ hành tây: 50g

+ hành, cần tây

+ dầu: 5g

15 giờ

Chè khoai môn: 200ml

+khoai môn: 100g

+bột đao: 10g

+đậu trắng: 30g

+đường: 10g

Sữa chua: 200ml

Chè ngô:

+ngô hạt: 60g

+đậu xanh: 20g

+bột đao: 10g

+đường: 10g

Sữa đậu nành: 250ml

Ngô luộc: 200g

18 giờ

Cơm tẻ: 2 bát (150g gạo)

Thịt gà rang: 100g

Giá xào thịt nạc:

+giá: 200gg

+thịt heo nạc: 30g

+dầu: 5g

Canh rau ngót: 50g

Xoài ngọt: 200

 

Cơm tẻ: 2 bát (150g gạo)

Cá rán sốt cà:

+cá: 150g

+cà chua: 100g

+dầu: 5g

Canh bí xanh: 200g

Đu đủ chín: 200g

 

Cơm tẻ: 2 bát (150g gạo)

Thịt kho tàu: 100g

Đậu phụ luộc: 1 bìa

Cải ngọt luộc: 200g

Chuối tiêu: 1 quả

21 giờ

Sữa: 200ml

 

Sữa: 200ml

 

Sữa: 200ml

 

Giá trị dinh dưỡng của thực đơn:

- Năng lượng: 2600-2800 kcal

- Protein: 100-130g

- Lipid: 60-70g

- Gluxit: 370-380g

Theo BS Nguyễn Kim Hải – BS Khoa Dinh dưỡng,

Bệnh viện đa khoa tỉnh Kon Tum.